Viêm họng mãn tính đề cập đến hiện tượng viêm niêm mạc hầu họng kéo dài hơn 10 ngày. Bệnh có triệu chứng khởi phát âm thầm, dai dẳng, rất khó điều trị dứt điểm và dễ tái phát. Do đó cần kết hợp đồng thời giữa các biện pháp khắc phục và phòng ngừa.
Nội dung
- Tổng quan bệnh Viêm họng mãn tính
- Nguyên nhân bệnh Viêm họng mãn tính
- Triệu chứng bệnh Viêm họng mãn tính
- Đường lây truyền bệnh Viêm họng mãn tính
- Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm họng mãn tính
- Phòng ngừa bệnh Viêm họng mãn tính
- Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm họng mãn tính
- Các biện pháp điều trị bệnh Viêm họng mãn tính
Tổng quan bệnh Viêm họng mãn tính
Viêm họng mãn tính là gì?
Viêm họng mãn tính là tình trạng bệnh lý viêm ở họng kéo dài dai dẳng, thường kéo dài trên một tuần. Đây là hậu quả của quá trình viêm họng cấp tính lặp lại nhiều lần và không đáp ứng với các thuốc điều trị. Dấu hiệu viêm họng mãn tính thường gặp là đau rát họng, tăng lên khi nuốt, ho kéo dài, đôi khi có đờm. Đau họng và ho tồn tại kéo dài nhiều tuần là những triệu chứng báo động, bệnh nhân cần đến khám ngay, để loại trừ hoặc phát hiện các bệnh lý nghiêm trọng khác kèm theo.
Bệnh viêm họng mãn tính được phân loại làm 4 thể dựa trên đặc điểm tổn thương:
- Viêm họng mãn tính sung huyết đơn thuần: niêm mạc họng đỏ, thấy được nhiều mạch máu.
- Viêm họng mãn tính xuất tiết: niêm mạc họng xung huyết đỏ, tăng tiết nhiều chất nhầy, trong, hơi dính vào thành sau họng.
- Viêm họng mãn tính quá phát: còn gọi là viêm họng hạt. Trong thể này niêm mạc họng đỏ, dày lên. Các tổ chức bạch huyết ở thành sau họng quá phát thành nhiều đám to nhỏ rải rác hoặc tập trung thành một dải dọc ở phía sau gọi là “trụ giả”.
- Viêm họng teo: niêm mạc họng mỏng, teo dần, trở nên khô do các tuyến nhầy dưới niêm mạc cũng bị teo đi, giảm tiết. Họng thường có màu hồng nhợt nhạt, đóng vảy vàng, khô. Thể bệnh này thường gặp ở người bệnh lớn tuổi hoặc người bị bệnh trĩ mũi.
Nguyên nhân bệnh Viêm họng mãn tính
Có nhiều nguyên nhân gây nên bệnh viêm họng mãn tính, có thể kể đến như:
Nhiễm trùng
Có nhiều nhóm vi khuẩn gây bệnh ở vùng hầu họng, trong đó thường gặp nhất là Streptococcus. Liên cầu khuẩn có thể gây ra những tổn thương nghiêm trọng khác tại tim, cơ xương khớp nếu không được điều trị.
Khói bụi và các chất gây ô nhiễm không khí
Trong không khí luôn tồn tại các chất độc hại như bụi bẩn, hơi hóa học, khí đốt, khói… Việc sống trong môi trường ô nhiễm, thường xuyên hít phải các tạp chất này có thể gây ra nhiều bệnh lý về đường hô hấp, trong đó có cả viêm họng mãn tính và các tổn thương ở phổi..
Viêm amidan mãn tính
Viêm các tổ chức xung quanh họng cũng là một nguyên nhân dẫn đến viêm họng mãn tính. Amidan là cấu trúc thường bị viêm nhiễm nhất. Bệnh nhân sẽ gặp phải nhiều triệu chứng hơn như sốt, buồn nôn, sưng hạch vùng lân cận, đau đầu, đau bụng.
Viêm xoang mãn tính
Dịch nhầy xuất tiết khi bị viêm mũi xoang, nhất là viêm xoang sau chảy xuống vùng họng có thể kích ứng, sưng cổ họng, lâu dần gây nên bệnh viêm họng mãn tính.
Trào ngược dạ dày thực quản
Bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản là một trong những nguyên nhân dẫn đến viêm họng mãn tính mà người bệnh không nghĩ tới. Dịch tiêu hóa có tính axit từ dạ dày trào ngược lên gây tổn thương niêm mạc họng. Bệnh nhân sẽ gặp phải triệu chứng đau rát, có cảm giác vướng ở họng, khó nuốt, khàn tiếng.
Ung thư vòm họng
Đây là nguyên nhân không phổ biến nhưng rất nghiêm trọng của viêm họng mãn tính. Bệnh nhân thường có các triệu chứng toàn thân như mệt mỏi, sụt cân, chán ăn đi kèm với các triệu chứng tại chỗ như khó nuốt, sưng cổ, chảy máu vùng họng, mũi.
Nguyên nhân khác
- Tắc mũi mạn tính do vẹo vách ngăn, polyp cuống mũi.
- Cơ địa dị ứng như viêm thực quản bạch cầu
Triệu chứng bệnh Viêm họng mãn tính
Triệu chứng của viêm họng mãn tính thường diễn tiến kéo dài, chủ yếu là các triệu chứng cơ năng tại chỗ,bao gồm:
- Đau họng: đây là triệu chứng phổ biến nhất. Đau họng kéo dài nhiều tuần, kèm theo nóng rát, ngứa, khô khan và cảm giác vướng ở họng. Triệu chứng xuất hiện rõ nhất là vào buổi sáng sớm.
- Nuốt khó, nuốt đau
- Ho kéo dài, khạc đàm dai dẳng
- Thay đổi giọng nói, khàn giọng
- Nóng rát ở vùng ngực phía sau xương ức, ợ hơi, ợ chua ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản.
Các triệu chứng toàn thân như sốt, mệt mỏi, đau đầu thường nghèo nàn, không đặc hiệu.
Đường lây truyền bệnh Viêm họng mãn tính
Bệnh viêm họng mãn tính không lây truyền từ người bệnh sang người lành.
Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm họng mãn tính
Nhiều yếu tố được xem đóng vai trò trong việc tăng nguy cơ mắc bệnh viêm họng mãn tính như:
- Khói thuốc lá: cả khi hút thuốc và hít khói thuốc lá thụ động đều có thể gây kích ứng niêm mạc họng.
- Dị ứng: dị ứng thời tiết hoặc với bụi, nấm mốc cũng có thể gây viêm họng.
- Hóa chất kích thích: những hạt hóa chất bay lơ lửng trong không khí cũng gây kích thích vùng họng.
- Viêm mũi xoang mãn tính: nước mũi, chất xuất tiết có thể gây kích thích cổ họng và làm lây lan tác nhân gây bệnh từ mũi xuống họng.
- Sức đề kháng cơ thể yếu: khi mắc các bệnh lý như HIV, đái tháo đường, ung thư, căng thẳng mệt mỏi kéo dài sẽ làm hệ miễn dịch của cơ thể suy yếu.
Phòng ngừa bệnh Viêm họng mãn tính
Các biện pháp giúp phòng ngừa khỏi mắc bệnh và kiểm soát tốt diễn tiến của bệnh:
- Xây dựng một lối sống lành mạnh, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, ăn nhiều rau xanh và trái cây, tăng sức đề kháng cho cơ thể chống lại virus và vi khuẩn gây bệnh.
- Giữ gìn môi trường không khí trong lành
- Không hút thuốc lá và tránh xa những chỗ có khói thuốc lá
- Vệ sinh răng miệng tốt, súc họng bằng nước muối sinh lý mỗi sáng và tối giúp làm sạch họng, tránh để vi khuẩn tập trung cư ngụ ở cùng niêm mạc vị viêm.
- Điều trị dứt điểm các đợt viêm mũi xoang, viêm amidan cấp tính.
- Đeo khẩu trang mỗi khi ra đường, đặc biệt khi đến những khu vực ô nhiễm. Có nhiều khói bụi.
- Phòng hộ tốt khi lao động
- Hút dịch mũi, giữ mũi sạch sẽ, không để chất tiết ở vùng mũi chảy xuống kích ứng niêm mạc họng.
- Rửa tay thường xuyên bằng các chất sát khuẩn, nhất là sau khi ho và hắt hơi
- Điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản nếu có
Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm họng mãn tính
Bệnh viêm họng mãn tính được chẩn đoán xác định dựa trên việc khai thác tiền sử bệnh, triệu chứng lâm sàng cơ năng và việc thăm khám vùng hầu họng. Tùy vào từng thể bệnh, bác sĩ sẽ quan sát được các hình thái của niêm mạc họng với các đặc điểm khác nhau.
- Viêm họng mãn tính sung huyết đơn thuần: niêm mạc họng đỏ, thấy được nhiều mạch máu.
- Viêm họng mãn tính xuất tiết: niêm mạc họng xung huyết đỏ, tăng tiết nhiều chất nhầy, trong, hơi dính vào thành sau họng.
- Viêm họng mãn tính quá phát: còn gọi là viêm họng hạt. Trong thể này niêm mạc họng đỏ, dày lên. Các tổ chức bạch huyết ở thành sau họng quá phát thành nhiều đám to nhỏ rải rác hoặc tập trung thành một dải dọc ở phía sau gọi là “trụ giả”.
- Viêm họng teo: niêm mạc họng mỏng, teo dần, trở nên khô do các tuyến nhầy dưới niêm mạc cũng bị teo đi, giảm tiết. Họng thường có màu hồng nhợt nhạt, đóng vảy vàng, khô.
Các xét nghiệm cận lâm sàng và phương tiện chẩn đoán hình ảnh thường dùng để chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh và phân biệt với các bệnh lý khác:
- Xét nghiệm công thức máu
- Xquang phổi, phim Blondeau, phim Hirtz…
- Nội soi thực quản dạ dày
- Ct scan cổ
- Nội soi thanh quản
Các biện pháp điều trị bệnh Viêm họng mãn tính
Viêm họng mãn tính có chữa được không?
Bệnh nhân bị viêm họng mãn tính có thể hồi phục hoàn toàn nếu được điều trị đúng cách và kịp thời, trong đó quan trọng nhất là giải quyết nguyên nhân. Viêm họng mãn tính rất dễ tái phát nếu không giải quyết được nguyên nhân gây bệnh.
Điều trị viêm họng mãn tính bao gồm giải quyết nguyên nhân, loại bỏ yếu tố nguy cơ và điều trị giảm nhẹ triệu chứng.
Điều trị nguyên nhân
- Điều trị viêm mũi xoang, viêm amidan: sử dụng kháng sinh theo hướng dẫn của bác sĩ
- Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản: sử dụng các thuốc kháng bơm proton theo chỉ định của bác sĩ
- Loại bỏ các yếu tố nguy cơ của bệnh: tránh xa khói thuốc lá và các chất gây hại có trong không khí.
Điều trị triệu chứng
- Thuốc giảm đau, giảm viêm
- Thuốc làm lỏng chất tiết
- Thuốc chống dị ứng
- Thuốc giảm ho
- Nhỏ mũi, rửa mũi bằng nước muối sinh lý
- Súc miệng bằng các dung dịch sát khuẩn chứa iod lỏng, nước muối sinh lý
Điều trị toàn trạng
- Xây dựng lối sống lành mạnh
- Ăn nhiều rau xanh và hoa quả, bổ sung vitamin C, A để tăng sức đề kháng của cơ thể.
- Thay đổi môi trường sống, giữ gìn vệ sinh môi trường
- Viêm loét dạ dày: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
- Hồng ban đa dạng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
- Loét dạ dày tá tràng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
- Hội chứng Lyell: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
- Viêm cơ tim: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị