Bệnh viêm nướu thông thường do vi khuẩn tích tụ trong mảng bám gây ra, viêm nướu tuy không nguy hiểm như bệnh viêm nha chu (có thể phá hủy răng và gây mất răng), nhưng nếu không điều trị bệnh sẽ tiến triển thành viêm nha chu.
Nội dung
Tổng quan bệnh Viêm nướu
Viêm nướu răng là gì? Bệnh viêm nướu răng (hay viêm lợi) là tình trạng xuất hiện những dấu sưng đỏ, có mảng bám và rất dễ chảy máu ở nướu
Có hai loại viêm nướu là: viêm nướu răng và viêm nha chu. Viêm nướu là tình trạng viêm răng nhẹ, khi tiến triển nặng do răng miệng không được chăm sóc thích hợp thì được gọi là viêm nha chu.
Bệnh viêm nướu không nguy hiểm và có thể điều trị triệt để ở ngay giai đoạn đầu của bệnh
Nguyên nhân bệnh Viêm nướu
Nguyên nhân viêm nướu thường gặp nhất là do người bệnh vệ sinh răng miệng kém. Khi hệ miễn dịch suy yếu, các mảng bám bao gồm chủ yếu là vi khuẩn sẽ hình thành trên răng. Nếu các mảng bám trên răng nếu không được loại bỏ trong hơn hai đến ba ngày thì sẽ tạo thành vôi răng (cao răng). Từ đó, các mảng bám và cao răng chính là điều kiện thuận lợi kích thích vi khuẩn phát triển gây bệnh viêm nướu
Ngoài ra còn có một số nguyên nhân gây bệnh khác như:
- Sử dụng thuốc lá dẫn tới viêm nướu
- Những thay đổi nội tiết tố của phụ nữ mang thai hay sau khi sinh
- Một số bệnh như đái tháo đường, ung thư,… khiến hệ miễn dịch suy yếu cũng dẫn tới viêm nướu
- Do tác dụng phụ của một số thuốc như thuốc kháng histamin, thuốc chống trầm cảm,… là nguyên nhân làm giảm tiết nước bọt (thành phần có vai trò làm sạch vi khuẩn) tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển
Triệu chứng bệnh Viêm nướu
Bệnh viêm nướu thường ít khi đau vì vậy người bệnh có thể bị viêm mà không biết. Các dấu hiệu và triệu chứng viêm nướu có thể có là:
- Nướu răng sưng húp, mềm
- Lợi teo rút
- Nướu răng chảy máu một cách dễ dàng khi dùng bàn chải đánh răng hoặc chỉ nha khoa, có thể nhận biết qua màu đỏ hoặc hồng trên bàn chải hay chỉ nha khoa
- Sự thay đổi màu sắc nướu răng từ một màu hồng khỏe mạnh đến nâu sẫm đỏ
- Có thể thường xuyên bị loét miệng
- Hơi thở có mùi hôi
- Có cảm giác đau khi nha
Nếu không điều trị viêm nướu thì bệnh có thể tiến triển lây lan đến các mô cơ và xương (nha chu) và có thể dẫn đến mất răng
Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm nướu
Viêm nướu rất phổ biến trong cộng đồng và bất kì ai cũng có thể gặp. Tuy nhiên có một số đối tượng nguy cơ bị viêm nướu nhiều hơn là:
- Người có thói quen bảo vệ sức khỏe răng miệng kém
- Người hút thuốc lá, bia rượu
- Người lớn tuổi
- Người mắc các bệnh như: tiểu đường, HIV, nhiễm virus hoặc nấm
- Phụ nữ mang thai hoặc sau khi sinh có sự thay đổi nội tiết tố
- Người có chế độ dinh dưỡng kém
Phòng ngừa bệnh Viêm nướu
Biện pháp phòng ngừa tích cực nhất của bệnh viêm nướu là có một chế độ chăm sóc răng miệng tích cực và đều đặn:
- Đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày và chọn bàn chải lông mềm, chải nhẹ nhàng làm sạch cả 4 mặt răng theo hướng 45 độ
- Khuyến khích sử dụng chỉ nha kho để làm sạch các mảng bám thức ăn trên kẽ răng mà bàn chải không làm sạch được, cần hạn chế dùng tăm vì dễ gây tổn thương lợi
- Sử dụng nước súc miệng sát khuẩn theo khuyến cáo của bác sĩ
- Massage nướu răng nhẹ nhàng để loại bỏ đau răng và xoa bóp để tăng cường lưu thông máu đến khu vực nướu giúp chữa bệnh
Ngoài ra còn cần có một chế độ sinh hoạt khỏe mạnh, không làm tổn thương đến răng miệng: không hút thuốc lá và hạn chế rượu bia, có một chế độ dinh dưỡng đầy đủ
Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm nướu
Chẩn đoán viêm nướu cần dựa vào triệu chứng viêm nướu như: nướu sưng đỏ, có mảng bám và dễ chảy máu. Bên cạnh đó cần kiểm tra cả răng, nướu răng và lưỡi một cách tổng quát, tìm các mảng bám và cao răng tích tụ để chẩn đoán nguyên nhân
Nếu các biểu hiện triệu chứng không thực sự rõ ràng thì cần làm một số xét nghiệm kiểm tra sức khỏe để phát hiện các bệnh lý tiềm ẩn toàn thân
Các biện pháp điều trị bệnh Viêm nướu
Điều trị viêm nướu có thể đảo ngược các triệu chứng và ngăn chặn sự tiến triển và biến chứng nghiêm trọng như mất răng. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị còn cần phụ thuộc và chế độ chăm sóc và tăng cường vệ sinh răng miệng tại nhà
Các phương pháp để điều trị viêm nướu là:
- Đánh giá tình trạng và làm sạch răng miệng kỹ lưỡng để loại bỏ tất cả dấu vết của mảng bám và cao răng
- Hướng dẫn bệnh nhân sử dụng chỉ nha khoa có kỹ thuật hiệu quả
- Thường xuyên theo dõi và kiểm tra, làm sạch răng miệng chuyên nghiệp
- Sửa chữa và phục hồi răng mà cản trở việc vệ sinh đầy đủ (nếu cần)